Địa chỉ chuyên cung cấp gạo giá sỉtốt nhất hiện nay tại khu vực ĐBSCL, cam kết hàng ngon, bổ dưỡng. Xem ngay!
Gạo luôn là một loại thực phẩm thiết yếu trong cuộc sống hằng ngày của tất cả mọi người. Ngày nay, đa phần mọi người đều sử dụng những loại gạo chất lượng, dinh dưỡng cao, thế nhưng họ lại băn khoăn không biết đâu mới là nguồn cung uy tín. Bài viết hôm nay sẽ bật mí tất tần tật cho bạn về đại lý bán gạo giá sỉ tốt nhất hiện nay trên thị trường, cùng theo dõi nhé!
I. Bảng giá gạo sỉ lẻ dành cho đại lý, giá gốc nhà máy
Có thể nói, giá gạo ở mỗi thời điểm thì sẽ có giá bán khác nhau, song song đó thì nguồn gạo giá sỉ lẻ tại các đại lý hay nhà máy cũng là yếu tố quyết định giá thành các loại gạo như thế nào. Gạo Hoàng Giao xin gửi đến bạn bảng giá tổng hợp những loại gạo đang phổ biến trên thị trường hiện nay, mời bạn tham khảo
Bảng giá gạo sỉ lẻ mới nhất 2024
STT | Loại gạo | Giá nhà máy (VNĐ/kg) | Đặc tính |
---|---|---|---|
1 | Trắng OM380 | 11,900 – 12,000 | Hạt gạo thon dài, cơm trắng mềm, đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. |
2 | Trắng IR50404 | 12,600 – 12,700 | Gạo được phát triển từ giống lúa IR50404, của Viện lúa gạo quốc tế IRRI |
3 | Trắng OM5451 đẹp | 14,000 – 14,100 | Hạt thon dài, mảnh hạt, ít màu xám, ít bạc bụng và hơi màu sữa, có độ dẻo, gạo mềm, thơm nhẹ |
4 | Trắng OM5451 yếu mặt | 13,800 – 13,900 | Còn khoảng 1% độ cám, hạt gạo không có bộ bóng, giúp tăng trọng lượng gạo |
5 | Trắng OM18 đẹp | 15,100 – 15,200 | Hạt gạo OM18 có hình dáng thon dài, đều hạt, màu trắng trong, ít bạc bụng, tạo nên vẻ ngoài hấp dẫn |
6 | Trắng OM18 ĐX (Đông Xuân) | 15,500 – 15,600 | Hạt gạo thon dài, cơm mềm và ngọt, đáp ứng được tiêu chuẩn tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. |
7 | Trắng Nhật | 14,300 – 14,500 | Gạo Nhật thì hạt gạo sẽ ngắn, hạt tròn và đầy, khi nấu rất thơm, dẻo. |
8 | Trắng Jasmine | 15,900 – 16,000 | Hạt dài, trắng trong, thân cứng và ít hạt lép. |
9 | IR50404 | 10,300 – 10,400 | Về hình dáng, gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô. |
10 | OM380 (OM34) | 10,100 – 10,200 | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3. |
11 | OM5451 | 11,500 – 11,600 | Gạo 5451 hay còn gọi là OM 5451 là giống lúa thuần, được tạo ra từ 2 giống Jasmine 85 và OM 2490 |
12 | OM18/ĐT 8 | 12,800 – 13,000 | DT8 có mùi thơm nhẹ đặc trưng, hạt trong bóng, không bạc bụng, hàm lượng amylose thấp đạt 16,29% (< 20%). |
13 | 504 Miên | 10,500 – 10,600 | Hạt gạo 504 với đặc tính nở, xốp, dễ nấu và lợi cơm. Với hàm lượng Amylose cao nên trong quá trình nấu sẽ cho cơm hơi khô. |
14 | 504 Việt | 10,500 – 10,600 | Gạo ít bị gãy nát khi xay xát, là lựa chọn thích hợp cho ngành công nghiệp chế biến. Ngoài ra, với đặc tính nở, xốp và không dính cơm, thích hợp cho người chuộng ăn cơm tơi, ráo khô. |
15 | OM34 / 380 mới | 10,200 – 10,300 | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có độ trong và đẹp, cơm nấu lên trắng mềm và đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu. |
16 | CL555 loại đẹp | 10,400 – 10,500 | Gạo trắng trong, không bạc bụng, chiều dài gạo xát đạt 6,87mm. Cơm ăn cho vị ngọt đậm, mềm không bị lõi, dẻo ráo, để nguội cơm không bị cứng. |
17 | CL555 loại đẹp | 10,400 – 10,500 | Gạo trắng trong, không bạc bụng, chiều dài gạo xát đạt 6,87mm. Cơm ăn cho vị ngọt đậm, mềm không bị lõi, dẻo ráo, để nguội cơm không bị cứng. |
18 | 9582 | 10,900 – 11,000 | Hàm lượng Amylose trung bình 24 – 25%, chất lượng gạo khá, hạt gạo trong, cơm mềm. |
19 | 5451 Miên Loại đẹp | 11,600 – 11,800 | Hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm. |
20 | 5451 Việt Loại đẹp | 11,600 – 11,800 | Hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm |
21 | ĐT8 / OM18 Mới | 12,900 – 13,100 | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
22 | Xô IR50404 | 10,500 – 10,600 | Gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô. |
23 | Xô OM380/OM34 | 10,200 – 10,300 | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3. |
24 | Xô OM5451 | 11,600 – 11,800 | Là dòng gạo thơm, có hạt trong, hạt gạo thon dài, ít bạc bụng, tỉ lệ gãy vỡ trong xây xát thấp. |
25 | Xô OM18 | 12,900 – 13,000 | Thon dài, trong, cho cơm trắng, mềm, có mùi thơm nhẹ |
26 | Xô OM18 | 13,200 – 13,300 | Thon dài, trong, cho cơm trắng, mềm, có mùi thơm nhẹ |
27 | OM5451 Miên | 12,000 – 12,200 | Hạt gạo thon dài, có hạt trong, ít bạc bụng, khả năng gãy vỡ trong khi xây xát khá thấp. Hàng đẹp |
28 | OM5451 Việt gạo chợ đẹp | 12,300 – 12,500 | Kiểu hình đẹp, bông to chùm, chịu phèn, mặn khá, cứng cây, thích nghi rộng, hạt dài, trong, thơm nhẹ, phẩm chất gạo tốt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu |
29 | OM18/ĐT8 kho mua vào | 13,000 – 13,200 | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
30 | OM18/ĐT8 Gạo Chợ | 13,300 – 13,500 | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
31 | Gạo Huyết Rồng | 35,000 – 40,000 | Hạt mẩy, béo, có mùi thơm, vị ngậy, có độ dẻo |
32 | Gạo Thái Lan | 21,000 – 23,000 | Hạt dài, màu trắng hơi đục, có mùi thơm nhẹ |
33 | Gạo Lài Sữa Miên | 24,000 – 28,000 | Hạt thon và dài, màu trắng trong, có vị bùi, ngọt và thơm khi nấu lên |
34 | Gạo Trân Châu | 20,000 – 23,000 | Có dạng thuôn và dài, mùi thơm đặc trưng, dẻo và mềm |
35 | Gạo Đài Loan | 17,000 – 19,000 | Hạt ngắn, đều, màu trắng đục, có vị ngọt nhẹ |
36 | Gạo Hương Sen | 18,000 – 20,000 | Hạt dài, màu trắng trong, khi nấu thì thơm ngon và dẻo ngọt |
37 | Gạo Nàng Thơm | 19,000 – 21,000 | Hạt dài, khi nấu chín sẽ tơi và xốp |
38 | Gạo ST24 | 32,000 – 34,000 | Hạt dài, dẻo, có mùi lá dứa đặc trưng |
39 | Gạo ST25 | 33,000 – 35,000 | Hạt dài, mềm, không dính khi nấu chín, có vị ngọt nhẹ |
40 | Gạo Long Châu | 38,000 – 40,000 | Hạt dài, mẩy và rất đều, hạt gạo khi nấu chín sẽ vô cùng dẻo (kể cả khi để nguội) |
41 | Gạo Ngọc Sa | 36,000 – 38,000 | Thơm, mềm và dẻo dai |
42 | Gạo Mầm Vibigaba | 73,000 – 75,000 | Dễ nấu, mềm, nhiều dinh dưỡng, phù hợp cho nhiều đối tượng, đặc biệt là các bệnh nhân tiểu đường |
43 | Gạo Nếp Ngỗng | 22,000 – 23,000 | Hạt tròn đều, màu trắng sữa, có mùi thơm |
44 | Gạo Nếp Bắc | 24,000 – 27,000 | Hạt đều và mẩy, màu trắng đặc trưng và có vị ngọt, khi nấu thì có độ dính và dẻo |
45 | Gạo Nếp Sáp | 22,000 – 23,000 | Hạt thon, dài, trắng, có độ dẻo thơm và dính khi nấu |
46 | Gạo Tấm Tài Nguyên | 15,000 – 16,000 | Hạt gạo khi nấu sẽ khô ráo, tơi xốp, mềm |
47 | Gạo Tấm Thơm | 14,000 – 16,000 | Hạt đẹp, đều nhau, khi nấu cơm chín thì sẽ mềm thơm và khô |
Bảng giá mà chúng tôi vừa chia sẻ chỉ có giá trị tham khảo, nếu bạn có nhu cầu mua gạo số lượng lớn thì hãy liên hệ qua hotline0355 005 274 Zalođể nhân viên tư vấn cũng như báo giá chi tiết hơn cho bạn biết nhé!
II. Các loại gạo giá sỉ phổ biến trên thị trường
Như đã chia sẻ thì trên thị trường có vô vàn các loại gạo với nhiều mức giá và đặc điểm không giống nhau. Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, Gạo Hoàng Giao xin chia sẻ đến các bạn độc giả đặc điểm của một số loại gạo giá sỉphổ biến, được nhiều người tiêu dùng lựa chọn hiện nay.
1. Gạo đặc sản
Gạo đặc sản chính là những loại gạo đặc trưng của nước ta đã được vinh danh nhiều lần trên thị trường thế giới về độ thơm ngon và chất lượng tuyệt đỉnh. Một số loại gạo đặc biệt mà chỉ có nước ta được nhiều quốc gia ưa chuộng nhập khẩu như là gạo Séng Cù của miền núi Tây Bắc, gạo Tám Xoan của vùng đất Nam Định – Điện Biên, gạo Nàng Nhen của vùng Bảy Núi – An Giang,….
2. Gạo lứt
Nói một cách đơn giản thì gạo lứt chính là loại gạo được người ta xay bỏ phần vỏ trấu, còn phần cám gạo thì giữ nguyên. Theo USDA (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) thì hàm lượng dinh dưỡng trong loại gạo này vô cùng cao, chứa nhiều các nguyên tố và sinh tố vi lượng, chẳng hạn như sắt, canxi, selen, natri, kali, vitamin B3, B6, B5,…
Nhờ sở hữu lượng dưỡng chất dồi dào nên nó đem đến rất nhiều lợi ích cho sức khỏe. Ví dụ như là giảm lượng cholesterol có trong máu, nâng cao quá trình lưu thông máu, chống viêm khớp xương, hen suyễn, tăng cao sức đề kháng, hỗ trợ giảm cân,…..Có lẽ vì những đặc tính nổi trội này nên nhiều người tìm nguồn gạo giá sỉ loại gạo này để mua về dùng dần.
Ngoài ra thì gạo lứt cũng khá đa dạng, hiện nay trên thị trường có loại gạo lứt trắng, gạo lứt đỏ, gạo lứt đen, gạo lứt huyết rồng, gạo lứt tím than,…. với các đặc điểm khác nhau nhưng điểm chung là rất dễ nấu, mùi vị thì thơm ngon vô cùng. Nhìn chung thì giá gạo lứt ngoài thị trường hiện nay cũng không quá đắt, thường sẽ dao động từ 30,000 – 33,000 VNĐ/kg cho những loại gạo tiêu chuẩn và 50,000 – 80,000 VNĐ/kg cho các loại gạo lứt hữu cơ cao cấp.
3. Gạo trắng
Chắc hẳn các bạn đã không còn xa lạ gì với gạo trắng nữa bởi đây là loại gạo luôn xuất hiện trong các bữa ăn của người dân Việt Nam. Về cơ bản thì gạo trắng sẽ khác hẳn so với gạo lứt, nó đã được người ta loại bỏ hết phần cám cũng như phần mầm, chỉ chừa lại mỗi phần nội nhũ, sau đó thì đại lý sẽ tiến hành chế biến thêm để tăng thời hạn dùng, hương vị và các đặc tính khác.
Ở các đơn vị buôn bán gạo sỉ và lẻ thì loại gạo trắng này luôn cháy hàng vì mang đến những mặt lợi cho sức khỏe của con người, đồng thời thì giá bán không quá đắt, tùy thuộc vào việc bạn chọn mua chủng loại nào. Một số loại gạo trắng đang có mặt tại Gạo Hoàng Giao là gạo trắng OM380, OM5451, OM18,….xem thêm tại đây. Hiện nay, giá gạo trắng sỉ trên thị trường sẽ giao động từ 12,000 – 16,000 VNĐ/ 1kg, song thì giá cũng sẽ thay đổi tùy vào việc bạn chọn giống gạo nào, số lượng cần mua cũng như đơn vị mà bạn mua hàng là chỗ nào nữa.
4. Gạo nếp
Gạo nếp cũng là một loại gạo giá sỉ được người dân nước ta săn đón khá nhiều vì nó đã góp phần làm nên một nền ẩm thực Việt Nam đầy tinh hoa. Khác với các loại gạo khác thì gạo nếp có hạt hơi tròn, mập mạp và khá ngắn, màu sắc sẽ là màu trắng sữa giống như sáp, lúc nấu lên sẽ vô cùng dẻo, mềm và thơm.
Loại gạo này có khá nhiều dưỡng chất như là vitamin E, chất sắt, chất xơ,…..có thể ngăn ngừa được nhiều căn bệnh khác nhau, đồng thời loại gạo nếp là một thành phần chính tạo nên nhiều món ngon như xôi, chè, bánh chưng, bánh dày, ủ rượu,…Một số loại gạo nếp được ưa chuộng tại nước ta như là gạo nếp cái hoa vàng, gạo nếp sáp, gạo nếp Bắc, gạo nếp cẩm,…với mức giá sỉ dao động từ 20,000 – 50,000 VNĐ/kg.
5. Gạo nở xốp
Ở các kho gạo giá sỉ và lẻ như Gạo Hoàng Giao thì gạo nở xốp cũng là loại gạo nhận được nhiều sự chú ý của khách hàng. Đây là loại gạo có hạt tròn, to, đẹp mắt, đồng thời cũng khá đặc biệt, bởi chỉ cần nấu một nhúm nhỏ thì nó sẽ nở ra rất nhiều, phần cơm khi chín sẽ mềm và không bị dính nhão như các loại gạo khác.
Loại gạo này không chỉ được các gia đình sử dụng mà các khu công nghiệp lớn nhỏ cũng ưa chuộng bởi không khó nấu mà lại còn nhiều dinh dưỡng, phù hợp cho nhiều đối tượng. Gạo nở xốp cũng phong phú về chủng loại, chẳng hạn như gạo trắng xốp 504, gạo Hàm Châu, gạo Móng Chim,…..có tầm giá khoảng 15,000 – 32,000 VNĐ/kg
6. Gạo dẻo
Việt Nam là đất nước sản xuất nhiều gạo nhất nhì trên thế giới và gạo dẻo là một trong các thành phẩm được nhiều người dùng săn đón ở các nhà máy cung cấp gạo giá sỉcác loại. Gạo dẻo được các chuyên gia đánh là một giống quý của nước ta, thường được gieo trồng và chăm sóc ở các vùng giàu phù sa nên gạo dẻo sạch, thon dài, bóng đẹp, dưỡng chất nhiều.
Một số loại gạo dẻo đang được người dân Việt ưa chuộng trong những năm gần đây là gạo dẻo Jasmine, gạo dẻo Bắc Hương, gạo dẻo Đài Loan, gạo dẻo Tài Nguyên, gạo dẻo Japonica,….Thông thường thì thị trường gạo giá sỉ của loại này thường sẽ từ 23,000 – 28,000 VNĐ/kg, mức giá này còn có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm.
7. Gạo tấm
Có thể bạn chưa biết, gạo tấm là loại gạo không đều hạt do bị xay sàng, vỡ ra khi phơi khô nhưng chúng vẫn sở hữu cho mình một nguồn dưỡng chất dồi dào nhờ vào lớp phôi và cám gạo. Đặc tính của gạo tấm là hạt tròn, có màu trắng đục, khi nấu chín thì sẽ khô ráo, mềm và ngọt.
Bên cạnh đó thì gạo này khá dễ nấu, giá thành không đắt nên đa phần ai cũng mua về sử dụng, đặc biệt là các khu công nghiệp, nhà hàng, quán cơm thường mua gạo giá sỉ để có thể nấu các bữa cơm lớn để phục vụ cho công nhân, khách hàng của mình. Gạo tấm Tài Nguyên, gạo tấm Đài Loan, gạo tấm Sa Mơ,…là những loại gạo tấm ngon với giá thành hợp lý, dao động từ 12,000 – 16,000 VNĐ/kg tùy loại.
III. Bí quyết lựa chọn nhà máy, đại lý cung cấp gạo giá sỉ
Có thể nói, gạo là nguồn dinh dưỡng mà chúng ta phải nạp vào cơ thể mỗi ngày, chính vì thế nên bạn cần phải lựa chọn nguồn cung cấp uy tín và chất lượng để đảm bảo cho sức khỏe của mỗi người. Tuy nhiên, để chọn được chỗ mua đáng tin cậy lại là điều khó khăn với một số người.
Vậy thì bạn hãy bỏ túi ngay một số bí quyết mà Gạo Hoàng Giao gợi ý dưới đây để bạn có thể tìm được chỗ mua gạo giá sỉ tốt nhất nhé.
- Tìm hiểu tất cả các thông tin về đơn vị mà bạn muốn mua gạo giá sỉ và lẻ, từ website, số điện thoại, mã số thuế, các đối tác kinh doanh, đặc biệt là đừng bỏ qua các lời đánh giá của khách hàng trước đó để có cái nhìn tổng quan hơn.
- Tham khảo bảng giá gạo sỉ lẻ ở nhiều nơi, sau đó so sánh chúng với nhau và hãy ưu tiên chọn nơi có giá tốt, nhiều khuyến mãi và ưu đãi cho khách hàng nếu đặt số lượng lớn
- Có thể đến tận nơi để nhìn và sờ thử để cảm nhận chất lượng của hạt gạo mà đơn vị đó cung cấp như thế nào, từ đó bạn có thể biết được họ có bán hàng mới không, gạo có bị trộn lẫn tạp chất gì không,….
- Lưu ý thái độ tư vấn cũng như bán hàng của nhân viên, hãy chọn những nơi có thái độ phục vụ hết mình, giới thiệu cho bạn đủ chủng loại gạo phù hợp với nhu cầu dùng của bạn.
IV. Mua gạo giá sỉ lẻ ở đâu?
Điều quan trọng nhất khi đi mua gạo giá sỉ chính là chọn được chỗ mua thật sự uy tín, đảm bảo chất lượng. Nếu bạn vẫn chưa có chỗ dừng chân cho mình thì Gạo Hoàng Giao là địa chỉ chuyên cung cấp những loại gạo tốt nhất tại khu vực miền Tây hiện nay.
Đến với chúng tôi, bạn không cần lo lắng bất kỳ vấn đề nào cả, bởi Gạo Hoàng Giao cam kết:
- Cung cấp các loại gạo giá sỉ sạch, đạt chuẩn, không dùng những loại hóa chất như chất tẩy trắng, thuốc chống mốc,…để chất lượng của gạo vẫn được giữ nguyên, khi dùng thì bạn sẽ cảm nhận được vị thơm ngon, dẻo mềm đặc trưng.
- Áp dụng các loại công nghệ cũng như máy móc tiên tiến với hệ thống tự động nên thành phẩm đưa đến tay người dùng là những hạt gạo vừa đẹp vừa sạch, không có bất kỳ tạp chất nào.
- Gạo giá sỉ tại đây vô cùng cạnh tranh, thường sẽ có giá rẻ hơn các đại lý khác ngoài thị trường từ 5-10%, đặc biệt là chúng tôi có chiết khấu hấp dẫn cho các vị khách mua gạo số lượng lớn như mua để đi làm từ thiện, mua nấu cho công nhân,….
- Phân phối cho nhiều cửa hàng bán lẻ và các đại lý khác, chủ yếu là khu vực ĐBSCL (đồng bằng sông Cửu Long) và thành phố Hồ Chí Minh, giao hàng và hỗ trợ tận nơi cho bạn.
V. Quy trình khi mua gạo giá sỉ tại nhà máy Gạo Hoàng Giao
Kho gạo giá sỉ Gạo Hoàng Giao không chỉ cung cấp các loại gạo thơm ngon mà quy trình mua cũng không hề phức tạp. Dưới đây là quy trình mua hàng nhanh gọn tại đơn vị của chúng tôi:
- B1: Tiếp nhận thông tin của khách hàng từ hotline hoặc trực tuyến qua website
- B2: Tư vấn và báo giá cho khách các loại gạo mà khách hàng yêu cầu
- B3: Chốt đơn với số lượng và loại gạo cho khách
- B4: Giao hàng đến tận nơi theo địa chỉ mà khách cung cấp
Hy vọng thông qua những thông tin mà Gạo Hoàng Giao vừa chia sẻ trong bài viết này, các bạn độc giả đã tìm được cho mình một đơn vị mua gạo giá sỉ chất lượng tốt, đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình. Đừng quên gọi vào hotline của chúng tôi để được tư vấn sớm nhất nhé!