Tổng hợp nhanh một số loại gạo bếp ăn công nghiệp bổ dưỡng, giá rẻ được nhiều người ưa chuộng trong thời gian gần đây. Xem ngay!
Tại các khu công nghiệp người ta rất chú trọng đến sức khỏe của công nhân nên họ luôn ưu tiên sử dụng những loại gạo dễ nấu, nhiều dinh dưỡng, đồng thời giá thành cũng phải rẻ. Vậy đâu mới là loại gạo bếp ăn công nghiệp tốt nhất hiện nay? Hãy cùng theo chân Gạo Hoàng Giao khám phá những loại gạo cho bếp công nghiệp đang phổ biến nhất nhé!
I. Tiêu chí chọn gạo bếp ăn công nghiệp
Về cơ bản, không phải loại gạo nào cũng được chọn làm gạo nấu cho các công nhân trong các khu công nghiệp mà cần phải dựa vào rất nhiều tiêu chí khác nhau. Bởi những người làm việc trong khu công nghiệp cần phải có sức khỏe tốt, thế nên gạo buộc phải được lựa chọn rất khắt khe.
Dưới đây là một số tiêu chí mà bạn có thể ứng dụng để mua gạo bếp ăn công nghiệp tốt:
- Chất dinh dưỡng của gạo nấu cho bếp ăn công nghiệp cần phải đảm bảo có đầy đủ dưỡng chất từ chất xơ, vitamin, khoáng chất,….thì công nhân mới có đủ sức khỏe để thực hiện các công việc trong ngày.
- Độ nở của gạo là một yếu tố khá quan trọng khi chọn gạo cho bếp ăn công nghiệp, gạo mà có độ nở tốt thì phần cơm chín sẽ không bị khô khan hay dính quá nhiều, ngược lại sẽ tơi mềm mang đến cảm giác dễ ăn hơn.
- Độ dẻo của gạo sẽ là yếu tố giúp cho gạo giữ nguyên được hình dáng ban đầu, khi nấu với số lượng lớn thì cơm sẽ không nhão hay bị nát.
- Hương vị của gạo phải là hương thơm tự nhiên, không pha lẫn mùi hương nào khác, như vậy thì sẽ kích thích người dùng ăn nhiều hơn.
- Thời gian nếu chín của gạo không nên quá dài, nhằm tiết kiệm thời gian nấu nướng cũng như nâng cao hiệu suất làm việc.
- Chất lượng của gạo bếp ăn công nghiệp cần phải ổn định, hạt gạo phải đều để khi chín thì cơm sẽ nở đều, đảm bảo cho sức khỏe của công nhân.
- Gạo sạch sẽ góp phần làm cho bữa cơm của các công nhân an toàn, đạt ATVSTP (an toàn vệ sinh thực phẩm).
- Gạo cho bếp ăn công nghiệp, trường học cần phải có khả năng lưu trữ cao, như vậy thì khi mua số lượng lớn các công nghiệp có thể để lâu mà không lo hư hỏng, từ đó cũng giảm bớt các chi phí khác.
- Gạo cần phải chế biến được nhiều cách khác nhau, ngoài cơm trắng thì còn có thể làm cơm tấm, cơm chiên, xôi,…
II. Tổng hợp các loại gạo bếp ăn công nghiệp
1. Gạo Xô IR50404
Trong các loại gạo bếp ăn công nghiệp phổ biến hiện nay thì gạo xô IR50404 đang nhận được nhiều sự chú ý của mọi người. Đây là loại gạo được trồng từ giống lúa IR50404, có mặt phổ biến ở khu vực miền Tây sông nước, điển hình là khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Loại gạo này khi thu hoạch và xử lý thô thì sẽ có hình dáng dài và hơi bầu, có màu trắng nhưng không đồng đều. Song khi nấu lên thì cơm sẽ rất tơi xốp, mềm tan trong miệng, có thể ăn kèm với các món phụ hoặc làm cơm chiên đều ngon.
2. Gạo Xô OM380
Gạo xô OM380 là một loại gạo giá sỉ cho bếp ăn công nghiệp được nhiều người lựa chọn bởi sở hữu nhiều đặc tính nổi trội. Thực tế, loại gạo này được trồng từ giống OM380, giống lúa được lai tạo từ hai giống lúa khác là OM5472 và IR50404 nên nó thừa hưởng được nhiều điểm nổi bật của hai giống lúa này.
Loại gạo OM380 sau khi xử lý thì sẽ có dạng thon dài, đều nhau và có màu trắng sáng. Khi ta nấu lên thì hạt cơm sẽ rất mẩy và mềm, đạt tiêu chuẩn, không chỉ được sử dụng trong nước mà còn được xuất khẩu ra thế giới.
3. Gạo Xô OM5451
Gạo xô OM5451 được nuôi trồng từ giống lúa OM 5451 hay được gọi là giống lúa Quốc gia vì có nhiều đặc tính nổi trội như ít đổ ngã, ít bệnh, có thể chịu được sâu bệnh tốt,….Hạt gạo OM451 có đặc điểm chính là thon dài, khá mảnh, màu sắc là trắng sữa, khi nấu lên thì dẻo mềm và đặc biệt là không bị cứng dù cơm để nguội.
4. Gạo Xô OM18
Đã nhắc đến gạo bếp ăn công nghiệp thì ta không thể bỏ qua gạo xô OM18, một loại gạo với lượng dinh dưỡng vô cùng tốt cho sức khỏe người dùng. Loại giống gạo này được người dân canh tác khá nhiều, nhất là các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL.
Thực tế, gạo OM18 có mùi thơm nhẹ nhàng, mang đến cảm giác dễ chịu cho người ăn. Bên cạnh đó thì nó có dạng thon và dài, ít bị bạc bụng, màu trắng trong và khi nấu chín lên thì cơm sẽ có vị ngọt vừa phải, vô cùng mềm, không bị khô.
5. Gạo OM18/ĐT 8
Gạo OM18/DT8 là loại gạo dẻo thơm, được người nông dân tại các tỉnh miền Tây trồng trọt nhiều vào những năm gần đây. Về cơ bản thì gạo này có hạt trong và bóng, phần bụng không bị bạc, phần cơm chín sẽ khá dẻo và ngọt thanh, đặc biệt là không hề khô khan.
Xem thêm: Tổng hợp 8 loại gạo trắng thơm ngon và bổ rẻ
III. Bảng giá gạo bếp ăn công nghiệp mới nhất 2024
Thông thường, khi mua gạo bếp ăn công nghiệp thì người ta sẽ mua với một số lượng rất lớn để có thể phục vụ cho hàng ngàn công nhân cùng lúc. Thế nên các chủ khu công nghiệp sẽ tìm chỗ bán gạo có giá tốt nhất để có thể giảm bớt chi phí.
Thực tế thì mỗi đại lý cung cấp gạo bếp ăn công nghiệp giá sỉ đều sẽ có riêng cho mình một giá bán riêng biệt, tùy theo loại gạo mà giá thành sẽ có sự thay đổi. Dưới đây là bảng giá mới và chi tiết về các loại gạo cho bếp ăn công nghiệp mà Gạo Hoàng Giao đang cung cấp, mời bạn tham khảo.
Loại gạo | Giá thành (VNĐ/kg) | Ghi chú | Đặc tính |
Trắng OM380 | 11,900 – 12,000 | Hạt gạo thon dài, cơm trắng mềm, đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. | |
Trắng IR50404 | 12,600 – 12,700 | Gạo được phát triển từ giống lúa IR50404, của Viện lúa gạo quốc tế IRRI | |
Trắng OM5451 đẹp | 14,000 – 14,100 | Hạt thon dài, mảnh hạt, ít màu xám, ít bạc bụng và hơi màu sữa, có độ dẻo, gạo mềm, thơm nhẹ | |
Trắng OM5451 yếu mặt | 1,3800 – 13,900 | Còn khoảng 1% độ cám, hạt gạo không có bộ bóng, giúp tăng trọng lượng gạo | |
Trắng OM18 đẹp | 15,100 – 15,200 | 15,000đ khó mua | Hạt gạo OM18 có hình dáng thon dài, đều hạt, màu trắng trong, ít bạc bụng, tạo nên vẻ ngoài hấp dẫn |
Trắng OM18 ĐX (Đông Xuân) | 15,500 – 15,600 | Hạt gạo thon dài, cơm mềm và ngọt, đáp ứng được tiêu chuẩn tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. | |
Trắng Nhật | 14,300 – 14,500 | Gạo Nhật thì hạt gạo sẽ ngắn, hạt tròn và đầy, khi nấu rất thơm, dẻo. | |
Trắng Jasmine | 15,900 – 16,000 | Hạt dài, trắng trong, thân cứng và ít hạt lép. | |
IR50404 | 10,300 – 10,400 | Nguồn ít, kho mua đều, giá vững | Về hình dáng, gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô. |
OM380 (OM34) | 10,100 – 10,200 | Nguồn ít, nhu cầu khá | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3. |
OM5451 | 11,500 – 11,600 | Tùy chất lượng, nguồn về lai rai, kho mua khá | Gạo 5451 hay còn gọi là OM 5451 là giống lúa thuần, được tạo ra từ 2 giống Jasmine 85 và OM 2490 |
OM18/ĐT 8 | 12,800 – 13,000 | Số lượng có lai rai, ít hàng đẹp | DT8 có mùi thơm nhẹ đặc trưng, hạt trong bóng, không bạc bụng, hàm lượng amylose thấp đạt 16,29% (< 20%). |
504 Miên | 10,500 – 10,600 | Hạt gạo 504 với đặc tính nở, xốp, dễ nấu và lợi cơm. Với hàm lượng Amylose cao nên trongquá trình nấu sẽ cho cơm hơi khô. | |
504 Việt | 10,500 – 10,600 | Gạo ít bị gãy nát khi xay xát, là lựa chọn thích hợpcho ngành ông nghiệp chế biến. Ngoài ra, với đặc tính nở, xốp và không dính cơm, thích hợp cho người chuộng ăn cơm tơi, ráo khô. | |
OM34 / 380 mới | 10,200 – 10,300 | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có độ trong và đẹp, cơm nấu lên trắng mềm và đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu. | |
CL555 loại đẹp | 10,400 > 10,500 | Gạo trắng trong, không bạc bụng, chiều dài gạo xát đạt 6,87mm. Cơm ăn cho vị ngọt đậm, mềm không bị lõi, dẻo ráo, để nguội cơm không bị cứng. | |
9582 | 10,900 – 11,000 | Gạo chợ | Hàm lượng Amylose trung bình 24 – 25%, chất lượng gạo khá, hạt gạo trong, cơm mềm. |
5451 Miên Loại đẹp | 11,600 – 11,800 | Hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm. | |
5451 Việt Loại đẹp | 11,600 – 11,800 | hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm | |
ĐT8 / OM18 Mới | 12,900 – 13,100 | Tùy chất lượng | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
Xô IR50404 | 10,500 – 10,600 | Gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô. | |
Xô OM380/OM34 | 10,200 – 10,300 vnđ | Hạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3. | |
Xô OM5451 | 11,600 – 11,800 | Loại đẹp | Là dòng gạo thơm, có hạt trong, hạt gạo thon dài, ít bạc bụng, tỉ lệ gãy vỡ trong xây xát thấp. |
Xô OM18 | 12,900 – 13,000 | Gạo trung bình lượng ít | Thon dài, trong, cho cơm trắng, mềm, có mùi thơm nhẹ |
Xô OM18 | 13,200 – 13,300 | Gạo đẹp lượng ít, hàng chợ | |
OM5451 Miên | 12,000 – 12,200 | Kho mua, hàng trung bình | Hạt gạo thon dài, có hạt trong, ít bạc bụng, khả năng gãy vỡ trong khi xây xát khá thấp. Hàng đẹp |
OM5451 Việt gạo chợ đẹp | 12,300 – 12,500 | Hàng đẹp | Kiểu hình đẹp, bông to chùm, chịu phèn, mặn khá, cứng cây, thích nghi rộng, hạt dài, trong, thơm nhẹ, phẩm chất gạo tốt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu |
OM18/ĐT8 kho mua vào | 13,000 – 13,200 | Giá kho mua vào | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
OM18/ĐT8 Gạo Chợ | 13,300 – 13,500 | Hàng đẹp | Hạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng. |
Khách hàng lưu ý là giá bán trên đây chỉ dùng để tham khảo, nếu bạn đang có nhu cầu và muốn biết giá chính xác, mới nhất thì vui lòng liên hệ qua SĐT 0355 005 274 Zalo để nhân viên tư vấn cho bạn nhé!
IV. Mua gạo bếp ăn công nghiệp ở đâu giá tốt?
Ngày nay các vụ việc buôn bán gạo giả, gạo kém chất lượng xảy ra liên tục xảy ra tại các địa phương trên toàn quốc. Vậy nên người tiêu dùng gặp rất nhiều nan giản trong quá trình tìm kiếm chỗ cung cấp gạo giá sỉ cho bếp ăn công nghiệp thật sự tốt.
Có thể nói, giữa hàng trăm đại lý bán gạo đang có mặt trên thị trường hiện nay, Gạo Hoàng Giao đã và đang làm rất tốt nhiệm vụ của mình khi liên tục đem đến tay người tiêu dùng việc những loại gạo ngon, sạch và rẻ. Nếu bạn mua gạo cho bếp ăn công nghiệp tại đây thì hoàn toàn có thể yên tâm 100%, bởi vì:
- Chúng tôi cam kết các loại gạo bếp ăn công nghiệp tại đây là hàng ngon, không pha tạp chất hay hóa chất, đã trải qua kiểm duyệt và đạt chuẩn ATVSTP.
- Chúng tôi có hệ thống máy móc và công nghệ hiện đại mới, có teh63 sản xuất ra số lượng rất lớn, bạn có thể đặt mua gạo bếp ăn công nghiệp giá sỉ tại đây, đảm bảo sẽ giao hàng đúng hẹn.
- Chúng tôi phân phối rộng rãi cho các tỉnh ở miền Tây, cụ thể hơn các tỉnh ĐBSCL và khu vực TPHCM.
- Chúng tôi sẽ giao hàng đến tận nơi, đồng thời còn hỗ trợ sắp xếp cho khách hàng.
- Chúng tôi cam đoan sẽ cân và đóng gói đúng với số lượng mà khách hàng đã đặt, luôn trung thực và phục vụ khách hàng tận tâm.
Qua bài viết trên đây, Gạo Hoàng Giao hy vọng các thông tin về gạo bếp ăn công nghiệp sẽ thực sự có ích cho những bạn độc giả. Ngoài ra, nếu bạn vẫn chưa có cho mình một đại lý bán gạo quen thuộc thì đừng ngần ngại mà hãy lựa chọn chúng tôi để có thể cảm nhận được thế nào là gạo ngon gạo rẻ nhé!
Liên hệ
Ấp Thới Phước B, xã Thới Tân, Thới Lai, Cần Thơ, Vietnam
035 500 5274
info.gaohoanggiao@gmail.com