Tất tần tật về gạo cung ứng xuất khẩu của Việt Nam, hàng chất lượng cao, không có tạp chất, giá thành tốt. Xem ngay!

Việt Nam được nhiều chuyên gia nhận xét là một trong số ít quốc gia có tiềm năng xuất khẩu gạo nổi trội nhất trong những năm gần đây. Bởi đa phần các loại gạo cung ứng xuất khẩu đều là những sản phẩm chất lượng, giàu dinh dưỡng và giá thành không quá mắc. Trong bài viết hôm nay, Gạo Hoàng Giao sẽ chia sẻ thật chi tiết để các bạn nắm rõ được tình hình cũng như biết được đâu là những loại gạo ngon của nước ta được xuất khẩu ra nước ngoài nhé!

Mục lục

    I. Tình hình giá gạo trên thế giới

    Theo thông tin từ các trang báo chính thống của Việt Nam thì giá gạo Việt Nam đã vượt qua hai đối thủ đáng gờm là Pakistan và Thái Lan, trở thành một trong số các mặt hàng có giá trị đắt đỏ nhất trên thế giới hiện nay. Chỉ trong đầu tháng 7 năm 2024, sản lượng gạo mà nước ta xuất khẩu đã chạm đến con số hơn 750.000 tấn, với giá bán là 575 USD/ tấn (theo số liệu của Tổng cục Hải Quan).

    Có thể nói, Việt Nam là nơi có nguồn gạo cung ứng xuất khẩu tương đối bình ổn nhất hiện nay và khách hàng “ruột” của chúng ta thường là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore,….Bên cạnh đó thì các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam cũng đang nỗ lực mở rộng thị trường xuất khẩu đến các khu vực mới như Nam Mỹ, Hàn Quốc, Châu Phi, Nhật Bản,….

    Tuy nhiên, giá gạo trên thế giới đang có xu hướng giảm mạnh tầm 10 USD/ tấn gạo so với khoảng đầu tháng 9 (trích Báo Thanh Niên). Theo dữ liệu của VFA, ( Hiệp hội lương thực Việt Nam) họ đã chỉ ra rằng giá gạo 5% tấm của Thái Lan và nước ta là 563 USD/ tấn, còn Pakistan là khoảng 537 USD/tấn.

    Song theo Truyền hình Thanh Hóa TTV, tình hình giá gạo thế giới sẽ có nhiều biến động lớn trong năm 2025. Bởi Ấn Độ đã quay trở lại và được phép xuất khẩu gạo trắng non-Basmati lại bình thường nên sản lượng xuất khẩu của quốc gia này sẽ tăng đến 21 triệu tấn.Dựa trên điều này, các chuyên gia đã dự báo rằng Việt Nam, Thái Lan, Brazil và Pakistan sẽ gặp nhiều khó khăn trong vụ mùa 2025 tới.

    II. Các loại gạo cung ứng xuất khẩu của Việt Nam

    Trong bảng xếp hạng các nước có sản lượng xuất khẩu gạo lớn trên thế giới thì Việt Nam vẫn đạt được thành tích rất cao, cụ thể là đứng 3 với hơn 43 triệu tấn gạo. Từ đó ta có thể thấy được gạo nước ta xuất sắc như thế nào trong mắt những người bạn ngoại quốc.

    Gạo Hoàng Giao xin giới thiệu đến bạn các chủng loại gạo xuất khẩu của Việt Nam phổ biến và được ưa chuộng nhất hiện nay.

    1. Gạo xuất khẩu ST25

    Gạo ST25 không phải là một cái xa lạ đối với tất cả mọi người, không chỉ dân trong nước yêu thích mà còn có cả những thị trường nhập khẩu loại gạo này, bởi chất lượng tuyệt vời của nó mang đến cho người tiêu dùng. Song song đó thì theo ý kiến của nhiều chuyên gia, gạo ST25 cũng chính là gạo có nguồn tiêu thụ cao nhất trong số các chủng loại gạo được nước ta xuất khẩu.

    Hạt gạo ST25
    Hạt gạo ST25

    Về đặc tính, hạt gạo ST25 sẽ có màu sắc hơi trong, hình dáng thì dài thon. Lúc bạn nấu cơm với gạo này thì thành phẩm cho ra sẽ là nồi nồi cơm có mùi thơm dịu nhẹ, hạt cơm vừa dẻo dai vừa không bị khô, song song đó thì giá của loại gạo cung ứng xuất khẩu này đã tăng lên đến 1.600 USD/tấn.

    2. Gạo xuất khẩu ST24

    Các chuỗi cung ứng gạo của Việt Nam không chỉ cung cấp loại gạo ST25 ngon-bổ-rẻ mà còn có cả gạo ST24 chất lượng cao. Có thể nói, giống gạo ST24 này là một trong số ít các đứa con của kỹ sư tài ba Hồ Quang Cua lai tạo trong sự nghiệp của mình với tính năng dễ trồng, có thể trồng được ở nhiều khu vực nhiễm phèn mặn.

    Hạt gạo ST24
    Hạt gạo ST24

    Đặc tính của hạt gạo ST24 là hạt dài tầm 9mm, không tròn mà hơi dẹt, sở hữu một màu trắng trong đẹp mắt và đáng chú ý nhất chính là có một mùi lá dứa dịu nhẹ, tự nhiên. Khi trải nghiệm loại gạo này, ai cũng đưa ra những lời đánh giá tốt bởi hạt gạo khi nấu chín sẽ vô cùng mềm dẻo, không bị khô cứng dù để nguội.

    3. Gạo xuất khẩu Jasmine

    Các chủng loại gạo xuất khẩu của Việt Nam rất đa dạng, một trong số đó phải nhắc đến là loại gạo dẻo thơm lừng Jasmine. Kể từ khi du nhập về nước ta từ những năm 90 thì giống gạo này đã được trồng trọt phổ biến tại các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long với năng suất rất cao, giúp bà con nông dân miền Tây có nguồn thu nhập ổn định.

    Hạt gạo Jasmine
    Hạt gạo Jasmine

    Đặc điểm của loại gạo Jasmine này rất dễ nhận thấy, đó là hạt gạo tương đối dài tầm 6.8mm, trắng trong và hầu như không có hạt lép. Bên cạnh đó thì giá thành của loại gạo này cũng khá rẻ và đầy đủ dinh dưỡng nên được nhiều người ưa chuộng.

    4. Gạo xuất khẩu Japonica

    Gạo Japonica có nguồn gốc chính là ở đất nước hoa anh đào Nhật Bản, nhưng đã và đang được trồng tại các tỉnh ở khu vực phía Nam, cụ thể là tỉnh An Giang và Đồng Tháp. Cũng tương tự như các loại gạo khác, để có thể đạt tiêu chuẩn gạo xuất khẩu của Việt Nam thì giống gạo Japonica này chắc chắn phải có đầy đủ dinh dưỡng cho người dùng.

    Hạt gạo Japonica
    Hạt gạo Japonica

    Khác với các loại gạo ST25 hay Jasmine với thân dài thì hạt gạo Japonica sẽ khá ngắn, tròn và mẩy với màu trắng sữa. Khi nấu chín, gạo sẽ nở bung đều, mùi thơm ngát và có một vị ngọt đặc trưng.

    5. Gạo xuất khẩu OM5451

    Gạo OM5451 là loại gạo cung ứng xuất khẩu được người dân dùng phổ biến trong những năm nay. Về cơ bản, đây là giống gạo quốc gia được lai tạo từ giống gạo OM2490 và Jasmine 85 với năng suất vượt trội, chống chịu được nhiều sâu bệnh và ít khi bị đổ ngã.

    Hạt gạo OM5451
    Hạt gạo OM5451

    Đặc điểm nhận biết của gạo OM5451 là hạt dài, thon và khá mảnh, có màu trắng sữa đặc trưng. Song khi nấu chín thì phần cơm sẽ có một hương thơm tự nhiên, rất mềm và dẻo dai, đặc biệt là không bị cứng hay khô khi để nguội.

    Xem thêm: Tổng hợp những loại gạo cho bếp ăn công nghiệp

    III. Lợi thế và hạn chế của xuất khẩu gạo ở Việt Nam

    Theo nguồn tin từ Báo Lao Động, các chuyên gia trên thế giới nhận định Việt Nam đã và đang có rất nhiều lợi thế trong việc tăng sản lượng xuất khẩu lúa gạo năm 2024. Song xuất khẩu gạo ở Việt Nam cũng còn tồn động những mặt hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như giá thành.

    Những mặt lợi thế và hạn chế của gạo cung ứng xuất khẩu ở Việt Nam
    Những mặt lợi thế và hạn chế của gạo cung ứng xuất khẩu ở Việt Nam

    Về lợi thế

    • Nước ta đã dần thay thế những loại gạo tiêu chuẩn, bình dân sang các loại gạo chất lượng cao cấp nhằm đáp ứng được các thị trường lớn và khó tính như các nước Châu Âu, Mỹ, Hàn Quốc,….
    • Những chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu ở Việt Nam đã nâng cao chất lượng lúa gạo bằng cách làm mới quy trình canh tác, họ đã tập trung vào chất lượng của sản phẩm thay vì số lượng như trước.
    • Nhà nước Việt Nam đã cùng với các quốc gia khác ký nhiều hiệp định thương mại, góp phần hỗ trợ cho ngành xuất khẩu gạo nước ta được bứt phá mạnh mẽ. Một số hiệp định mà nhà nước đã thực hiện như là Hiệp định EVFTA ( Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU), Hiệp định UKVFTA ( Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len),….
    • Nhu cầu lương thực tăng cao, thị trường cạnh tranh giảm bớt khi Ấn Độ ngừng xuất khẩu lúa gạo vì lệnh cấm xuất khẩu gạo trắng thường phi Basmati vào năm 2023.

    Về hạn chế

    • Ấn Độ tiến hành “xả kho” vào khoảng giữa tháng 9/2024 sau khi lệnh cấm được dỡ bỏ với giá thấp hơn mặt bằng chung ( 480 USD/tấn), khiến cho Việt Nam cũng như các quốc gia khác bị lao đao, sản lượng gạo xuất khẩu dự kiến giảm mạnh.
    • Tình hình biến đổi khí hậu diễn biến mạnh mẽ, đặc biệt là hiện tượng El Nino với nắng nóng gay gắt và khô hạn đã khiến cho nguồn gạo cung ứng xuất khẩu gặp nhiều vấn đề.
    • Quy mô sản xuất không lớn, không có nhiều thiết bị hiện đại và tân tiến như các quốc gia khác.
    • Công nghệ chế biến và bảo quản còn hạn chế, không đồng đều.

    IV. Sản lượng gạo ở Việt Nam

    Thực tế, sản lượng lúa gạo ở Việt Nam trong năm 2024 vẫn đang trong trạng thái ổn định. Cụ thể hơn thì theo dữ liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê chia sẻ, khu vực miền Nam, điển hình là các tỉnh ĐBSCL đã thu hoạch được khoảng hơn 10754 nghìn tấn gạo. Song song đó, ở khu vực ĐBSH (Đồng Bằng Sông Hồng) cũng đạt được con số ấn tượng, cụ thể là 3154 nghìn tấn. Còn khu vực Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải miền Trung có sản lượng lúa gạo thu hoạch là 3878 nghìn tấn.

    V. Cập nhật giá gạo Việt Nam mới nhất 2024

    Nhìn chung thì giá gạo nước ta đang trong thời điểm tốt, có giá phải chăng, phù hợp với nhiều người. Tuy nhiên, các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ có rất nhiều loại với từng phân khúc giá khác nhau, vậy nên bạn có thể tham khảo trước bảng giá mà Gạo Hoàng Giao chia sẻ dưới đây để biết được giá thị trường hiện nay như thế nào.

    Bảng giá các chủng loại gạo ngon của Việt Nam 2024

    STTLoại gạoGiá nhà máy

    (VNĐ/kg)

    Ghi chúĐặc tính
    1Trắng OM38011,900 – 12,000Hạt gạo thon dài, cơm trắng mềm, đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
    2Trắng IR5040412,600 – 12,700Gạo được phát triển từ giống lúa IR50404, của Viện lúa gạo quốc tế IRRI
    3Trắng OM5451 đẹp14,000 – 14,100Hạt thon dài, mảnh hạt, ít màu xám, ít bạc bụng và hơi màu sữa, có độ dẻo, gạo mềm, thơm nhẹ
    4Trắng OM5451 yếu mặt13,800 – 13,900Còn khoảng 1% độ cám, hạt gạo không có bộ bóng, giúp tăng trọng lượng gạo
    5Trắng OM18 đẹp15,100 – 15,200Hạt gạo OM18 có hình dáng thon dài, đều hạt, màu trắng trong, ít bạc bụng, tạo nên vẻ ngoài hấp dẫn
    6Trắng OM18 ĐX (Đông Xuân)15,500 – 15,600Hạt gạo thon dài, cơm mềm và ngọt, đáp ứng được tiêu chuẩn tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
    7Trắng Nhật14,300 – 14,500Gạo Nhật thì hạt gạo sẽ ngắn, hạt tròn và đầy, khi nấu rất thơm, dẻo.
    8Trắng Jasmine15,900 – 16,000Hạt dài, trắng trong, thân cứng và ít hạt lép.
    9IR5040410,300 – 10,400Nguồn ít, kho mua đều, giá vữngVề hình dáng, gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô.
    10OM380 (OM34)10,100 – 10,200Nguồn ít, nhu cầu kháHạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3.
    11OM545111,500 – 11,600Tùy chất lượng, nguồn về lai rai, kho mua kháGạo 5451 hay còn gọi là OM 5451 là giống lúa thuần, được tạo ra từ 2 giống Jasmine 85 và OM 2490
    12OM18/ĐT 812,800 – 13,000Số lượng có lai rai, ít hàng đẹpDT8 có mùi thơm nhẹ đặc trưng, hạt trong bóng, không bạc bụng, hàm lượng amylose thấp đạt 16,29% (< 20%).
    13504 Miên10,500 – 10,600Hạt gạo 504 với đặc tính nở, xốp, dễ nấu và lợi cơm. Với hàm lượng Amylose cao nên trong quá trình nấu sẽ cho cơm hơi khô.
    14504 Việt10,500 – 10,600Gạo ít bị gãy nát khi xay xát, là lựa chọn thích hợp cho ngành công nghiệp chế biến. Ngoài ra, với đặc tính nở, xốp và không dính cơm, thích hợp cho người chuộng ăn cơm tơi, ráo khô.
    15OM34 / 380 mới10,200 – 10,300Hạt gạo của giống lúa OM 380 có độ trong và đẹp, cơm nấu lên trắng mềm và đạt tiêu chuẩn tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu.
    16CL555 loại đẹp10,400 – 10,500Gạo trắng trong, không bạc bụng, chiều dài gạo xát đạt 6,87mm. Cơm ăn cho vị ngọt đậm, mềm không bị lõi, dẻo ráo, để nguội cơm không bị cứng.
    17CL555 loại đẹp10,400 – 10,500Gạo trắng trong, không bạc bụng, chiều dài gạo xát đạt 6,87mm. Cơm ăn cho vị ngọt đậm, mềm không bị lõi, dẻo ráo, để nguội cơm không bị cứng.
    18958210,900 – 11,000Gạo chợHàm lượng Amylose trung bình 24 – 25%, chất lượng gạo khá, hạt gạo trong, cơm mềm.
    195451 Miên Loại đẹp11,600 – 11,800Hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm.
    205451 Việt Loại đẹp11,600 – 11,800Hạt thon dài, trắng hơi đục như màu sữa và ít bạc bụng. Đặc biệt, tỉ lệ gãy trong quá trình xay xát tương đối thấp. Khi nấu chín, gạo 5451 cho cơm dẻo vừa và mềm
    21ĐT8 / OM18 Mới12,900 – 13,100Tùy chất lượngHạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng.
    22Xô IR5040410,500 – 10,600Gạo 504 có hình dạng bầu. Về đặc tính, gạo 504 sau khi nấu cho cơm nở xốp và khô.
    23Xô OM380/OM3410,200 – 10,300Hạt gạo của giống lúa OM 380 có hình dáng thon cùng với độ dài khoảng 6.8 mm. Tỷ lệ bạc bụng là cấp 9 với tỷ lệ 3-4% và độ trở hồ là cấp 3.
    24Xô OM545111,600 – 11,800Loại đẹpLà dòng gạo thơm, có hạt trong, hạt gạo thon dài, ít bạc bụng, tỉ lệ gãy vỡ trong xây xát thấp.
    25Xô OM1812,900 – 13,000Gạo trung bình lượng ítThon dài, trong, cho cơm trắng, mềm, có mùi thơm nhẹ
    26Xô OM1813,200 – 13,300Gạo đẹp lượng ít, hàng chợThon dài, trong, cho cơm trắng, mềm, có mùi thơm nhẹ
    27OM5451 Miên12,000 – 12,200Kho mua, hàng trung bìnhHạt gạo thon dài, có hạt trong, ít bạc bụng, khả năng gãy vỡ trong khi xây xát khá thấp. Hàng đẹp
    28OM5451 Việt gạo chợ đẹp12,300 – 12,500Hàng đẹpKiểu hình đẹp, bông to chùm, chịu phèn, mặn khá, cứng cây, thích nghi rộng, hạt dài, trong, thơm nhẹ, phẩm chất gạo tốt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
    29OM18/ĐT8 kho mua vào13,000 – 13,200Giá kho mua vàoHạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng.
    30OM18/ĐT8 Gạo Chợ13,300 – 13,500Hàng đẹpHạt gạo có hình dạng thon dài, màu trắng sáng, và ít bị bạc bụng.

    Lưu ý: Giá trên đây chỉ có giá trị tham khảo, nếu bạn có nhu cầu mua hàng thì hãy liên lạc số điện thoại 0355 005 274 Zalo để chúng tôi báo giá chuẩn xác với nhiều ưu đãi hơn nhé!

    VI. Công ty cung ứng xuất khẩu gạo Việt Nam – Gạo Hoàng Giao

    Gạo Hoàng Giao hiện đang là một trong những chuỗi cung ứng gạo xuất khẩu tốt nhất tại Việt Nam hiện nay. Không chỉ có nguồn gạo cung ứng xuất khẩu ổn định mà chúng tôi còn có nhiều điểm cộng làm cho khách hàng hàng lòng từ A đến Z.

    Đến với Gạo Hoàng Giao, bạn sẽ có cơ hội trải nghiệm nhiều loại gạo ngon, với hạt gạo đạt chuẩn, màu sắc đồng đều như là gạo ST25, gạo Jasmine, gạo ST24, gạo xô OM18,…. Chúng tôi cam kết 100% không sử dụng bất kỳ loại chất bảo quản hay phẫn tạp chất gì vào, đồng thời cũng đã trải qua kiểm tra ATVSTP, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.

    Nhà máy của Gạo Hoàng Giao được trang bị và bố trí rất nhiều máy móc cũng như công nghệ cao, đồng thời còn có đội ngũ nhân viên lớn, đảm bảo hiệu suất làm việc cao, có thể đáp ứng được nhiều đơn hàng số lượng lớn.

    Song song đó, chúng tôi tự hào là doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam có giá bán cạnh tranh nhất thị trường hiện nay. Đặc biệt là khi bạn mua gạo giá sỉ thì chúng tôi còn có những ưu đãi đặc biệt với chiết khấu hấp dẫn.

    Ngoài ra, chúng tôi là đơn vị luôn đặt lợi ích của khách lên đầu, nên chúng tôi sẽ tư vấn rất kỹ từng loại gạo, giải đáp thắc mắc cho khách hàng thật kỹ lưỡng. Bên cạnh đó chỉ cần bạn mua hàng tại đây thì đơn vị sẽ sắp xếp người vận chuyển đến tận nơi nữa đấy.

    Tóm lại, những thông tin về tình hình gạo cung ứng xuất khẩu cũng như các loại gạo ngon của nước ta được xuất khẩu ra nước ngoài đã được Gạo Hoàng Giao cập nhật rất chi tiết trong bài viết này. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc thì để lại thông tin qua các liên hệ bên dưới để chúng tôi giải đáp ngay nhé!

    Liên hệ

    Ấp Thới Phước B, xã Thới Tân, Thới Lai, Cần Thơ, Vietnam

    035 500 5274

    info.gaohoanggiao@gmail.com

    Nhà Máy Gạo Hoàng Giao

    0/5(0 Reviews)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    ZaloHotlineEmailMessenger